Công ty TNHH MTV ANO cung cấp dịch vụ trọn gói với chi phí thẩm duyệt PCCC đã được thay đổi theo quy định mới nhất, hỗ trợ có lợi cho các chủ đầu tư. Dịch vụ xin thẩm duyệt thiết kế PCCC được chúng tôi triển khai nhanh chóng, thủ tục đơn giản với tỉ lệ duyệt gần như tuyệt đối 100%!
Nội dung bài viết
- 1. Sự cần thiết của việc thẩm duyệt PCCC
- 2. Cơ sở pháp lý thu chi phí thẩm duyệt PCCC
- 3. Cơ quan thu lệ phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
- 4. Cách tính chi phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
- – Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
- – Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
- – Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
- Liên Hệ Với Chúng Tôi
1. Sự cần thiết của việc thẩm duyệt PCCC
Thẩm duyệt PCCC được hiểu là quy trình mà cơ quan chức năng kiểm tra, đối chiếu về bản thiết kế, giải pháp PCCC của công trình có phù hợp với:
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy.
- Các tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về phòng cháy và chữa cháy được phép áp dụng tại Việt Nam.
Các công trình khi được cấp giấy chứng nhận đã thẩm duyệt PCCC mới có thể tiếp tục tiến thành thi công mới hay cải tạo. Những công trình nằm trong danh mục bắt buộc về quản lý PCCC nếu không có hệ thống chuẩn an toàn thì không thể đi vào hoạt động.
Việc thẩm duyệt PCCC chính là bước đệm quan trọng để giúp cho việc thi công PCCC được diễn ra chính xác, đúng kỹ thuật, an toàn cho cả công trình.
Thẩm duyệt PCCC là nghĩa vụ cần phải thực hiện của các cá nhân, tổ chức đầu tư công trình trong danh mục phải thẩm duyệt. Chi phí thẩm duyệt PCCC cũng được luật quy định rõ mà các chủ đầu tư phải tuân thủ theo.
2. Cơ sở pháp lý thu chi phí thẩm duyệt PCCC
Quy định về việc nộp chi phí thẩm duyệt PCCC được căn cứ từ những văn bản pháp luật sau đây:
– Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
– Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
– Thông tư số 258/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
– Nghị định 50/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 136/2020/NĐ-CP và Nghị định 83/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy
3. Cơ quan thu lệ phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
Các tổ chức có thẩm quyền thu lệ phí thẩm định phòng cháy chữa cháy cũng là các cơ quan được cấp quyền thẩm duyệt thiết kế PCCC. Cụ thể chi phí thẩm duyệt PCCC sẽ được nộp tại 3 cơ quan dưới đây:
- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Bộ Công an).
- Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Công an các tỉnh (đối với các tỉnh chưa thành lập Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy).
4. Cách tính chi phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
– Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x mức thu
Trong đó:
+ Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
+ Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
– Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
+ Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
– Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
– Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
– Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.
Liên Hệ Với Chúng Tôi
Công ty TNHH MTV ANO cam kết mang lại giải pháp an toàn và hiệu quả nhất . Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong công tác bảo vệ an toàn cháy nổ, đảm bảo môi trường làm việc an toàn và bền vững.