Quy định thẩm duyệt PCCC cho một công trình được thực hiện bởi cơ quan chức năng phòng cháy chữa cháy địa phương. Việc thẩm duyệt tuân theo một quy trình đã được luật hoá và thực hiện.
Các quy định luôn được sửa đổi cho phù hợp với thực trạng. Và sự phát triển công nghệ và đảm bảo tính an toàn ngày càng cao. Vậy hiện nay quy định và quy trình thẩm duyệt có gì mới không? Và được thực hiện ra sao ?
Nội dung bài viết
- Quy định mới nhất năm 2022 về thẩm duyệt PCCC
- 1. Thủ tục thẩm duyệt PCCC
- 2. Giới hạn thời điểm thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
- 3. Đối tượng thực hiện dự án thẩm duyệt ?
- 4. Cơ quan thực hiện thẩm duyệt phòng cháy là ai ?
- 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính về thẩm duyệt phòng cháy
- 6. Lệ phí hồ sơ thiết kế dự án công trình PCCC
- 7. Điều kiện, yêu cầu cho việc thẩm duyệt PCCC
- 8. Hồ sơ gồm có thẩm duyệt dự án phòng cháy
- Thẩm duyệt hồ sơ PCCC đúng quy định ở đâu tại Hải Dương?
Quy định mới nhất năm 2022 về thẩm duyệt PCCC
1. Thủ tục thẩm duyệt PCCC
Thông thường thủ tục thẩm duyệt PCCC đối với các công trình lớn, dự án xây dựng. Đã được luật hoá tại phụ lục IV , đính kèm theo nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/7/2014. Cần nghiên cứu kỹ quy định về thủ tục thẩm duyệt PCCC để thực hiện đúng quy trình
2. Giới hạn thời điểm thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
– Dự án thiết kế quy hoạch phòng cháy chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc trừ ngày nghỉ
– Thiết kế chi tiết : Không quá 10 ngày làm việc áp dụng các công trình thuộc nhóm A. Không quá 05 ngày làm việc áp dụng cho công trình thuộc nhóm B và nhóm C
– Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công cho công trình phòng cháy: Không quá 15 ngày làm việc áp dụng với các công trình, thuộc nhóm A. Không quá 10 ngày làm việc áp dụng cho các dự án, công trình thuộc nhóm B và nhóm C
– Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình PCCC: Không được quá năm ngày làm việc trong tuần. Phân loại công trình theo nhóm là A và B, C nêu trên được áp dụng theo quy định của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình PCCC
3. Đối tượng thực hiện dự án thẩm duyệt ?
– Chủ đầu tư các dự án có công trình phòng cháy chữa cháy. Những dự án đã được quy định tại phụ lục IV ban hành, đính kèm theo nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/7/2014. Nhưng không thuộc đối tượng thực hiện thủ tục phòng cháy hành chính tại cấp trung ương và những công trình PCCC theo ủy quyền của Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4. Cơ quan thực hiện thẩm duyệt phòng cháy là ai ?
– Cơ quan cảnh sát PCCC các tỉnh trực thuộc thành phố trung ương, các tỉnh địa phương. Và phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ công an các tỉnh trong cả nước. Là đơn vị có chức năng thẩm duyệt các công trình PCCC trong khu vực địa phương đó
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính về thẩm duyệt phòng cháy
Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy và đóng dấu “đã thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy” vào các bản vẽ hoặc văn bản. Trả lời về giải pháp PCCC đối với thiết kế tại công trình, dự án thiết kế quy hoạch cụ thể. Hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình có công trình phòng cháy và chữa cháy
6. Lệ phí hồ sơ thiết kế dự án công trình PCCC
– Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC được quy định theo công thức sau:
– Phí thẩm duyệt PCCC = Tổng mức đầu tư công trình được phê duyệt x Mức thu
– Trong đó: Tổng mức đầu tư công trình PCCC được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được chấp thuận trong dự án được cấp phép
– Mức thu phí thẩm duyệt đã được quy định chi tiết, cụ thể. Tại các biểu mức thu phí I, II ban hành theo thông tư hướng dẫn số 150/2014/TT-BTC. lưu hành ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu phí, chế độ thu và nộp, quản lý và sử dụng các phí về thẩm duyệt thiết kế trong PCCC”.
– Trường hợp tổng mức đầu tư công trình PCCC có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị công trình phòng cháy chữa cháy ghi trên. Biểu mức thu phí I, II đã được lưu hành đi cùng thông tư số 150/2014/TT-BTC. Thì mức thu phí thẩm duyệt dự án PCCC được tính theo công thức sau: Nit = Nib – Nib – Nia x ( Git – Gib ) Gia – Gib
Cụ thể thông tin như sau
– Nit nghĩa là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
– Git nghĩa là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
– Gia nghĩa là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
– Gib nghĩa là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
– Nia nghĩa là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
– Nib nghĩa là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
– Mức thu phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
– Đối với trường hợp chủ đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất, công năng sử dụng công trình, hạng mục công trình thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
– Đối với trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư có liên quan tới PCCC thì tính phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy được xác định trên cơ sở phần vốn đầu tư bổ sung.
Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
– Đối với các dự án đã có thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1:500: Thời gian nộp phí tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt PCCC đến khi cơ quan chức năng thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp thực hiện phòng cháy và chữa cháy, được ghi rõ theo giấy hẹn.
– Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình có liên quan tới PCCC
– Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình về phòng cháy chữa cháy có 1 bước thiết kế: Người đại diện nộp phí, phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế PCCC đến trước khi được cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC và có kèm theo giấy hẹn.
– Đối với hồ sơ thiết kế phòng cháy chữa cháy có từ 2 bước trở lên: Người nộp phí phải nộp 30% số tiền phí thẩm duyệt phải nộp theo quy định. Trong thời gian kể từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế phòng cháy chữa cháy của cơ sở đến trước khi cơ quan thẩm duyệt PCCC có văn bản trả lời về giải pháp đối với hồ sơ thiết kế phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở.
Nộp số tiền phí còn lại (70%) trong thời gian kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật của dự án PCCC (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) đến trước khi được cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC, và có theo giấy hẹn đi kèm
7. Điều kiện, yêu cầu cho việc thẩm duyệt PCCC
Hồ sơ để thẩm duyệt PCCC bắt buộc phải bao gồm 02 bộ phải có xác nhận của chủ đầu tư công trình. Nếu hồ sơ thẩm duyệt có ngôn ngữ tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo giải thích chi tiết cụ thể.
Cơ sở pháp lý thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
– Luật PCCC năm 2001 và luật sửa đổi, bổ sung một số vấn đề của luật phòng cháy chữa cháy năm 2013
– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, được thông qua ngày 31/7/2014 của Chính phủ. Quy định chi tiết triển khai một số điều của luật phòng cháy chữa cháy. Và luật sửa đổi, bổ sung một số vấn đề của luật PCCC
– Thông tư số 66/2014/TT-BCA, thông qua ngày 16/12/2014 của Bộ Công an. Ban hành quy định chi tiết thi hành một số vấn đề của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ban hành 31/7/2014 của Chính phủ
– Thông tư số 150/2014/TT-BTC được thông qua 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu phí chế độ thu và nộp phí quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt trong thiết kế về các dự án PCCC”.
8. Hồ sơ gồm có thẩm duyệt dự án phòng cháy
1. Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC và hệ thống thống sét (02 bộ bản chính)
2. Giấy giả trình chi tiết kỹ thuật toàn bộ bản vẽ (01 bộ bản chính)
3. Giấy uỷ quyền củ chủ đầu tư cho nhà thiết kế phòng cháy chữa cháy (01 bộ bản chính)
4. Đơn xin thẩm duyệt dự án PCCC (01 bộ bản chính)
5. Giấy phép đăng ký kinh doanh của đơn vị thiết kế (01 bộ photo)
6. Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở dự án sẽ thẩm duyệt (01 bộ photo)
7. Hợp đồng thuê đất hoặc chứng nhận chủ quyền mà dự án sẽ triển khai trên đó (01 bộ photo)
8. Giấy xác nhận quy hoạch cho dự án đã được chứng nhận
Thẩm duyệt hồ sơ PCCC đúng quy định ở đâu tại Hải Dương?
Khi xây dựng nhà xưởng , Khách sạn, Văn phòng, Nhà cho thuê , Bệnh viện Trường học , chung cư…Bắt buộc phải có thiết kế hệ thống PCCC .